Cách dùng FORMER vs. FIRST & HAD BETTER vs. WOULD RATHER
A. FORMER vs. FIRST
1, FORMER: chỉ thứ đầu tiên trong số hai vật hay hai người
E.g: The test has a listening section and a reading section but the former is thought to be more difficult for some students.
=> (The former ám chỉ "listening section")
(Bài kiểm tra có 3 phần: phần nghe và phần đọc nhưng phần đầu (phần nghe) được cho là khó hơn đối với một số sinh viên)
2, FIRST: chỉ thứ đầu tiên trong số 3 vật hay người trở lên.
E.g: The test has three sections, a listening, a grammar and a reading section but the first is thought to be the most difficult for some students.
=> The first ám chỉ listening section
(Bài kiểm tra có 3 phần: phần nghe, phần ngữ pháp và phần đọc hiểu nhưng phần đầu (phần nghe) được cho là khó nhất với một số sinh viên)
Read more »
1, FORMER: chỉ thứ đầu tiên trong số hai vật hay hai người
E.g: The test has a listening section and a reading section but the former is thought to be more difficult for some students.
=> (The former ám chỉ "listening section")
(Bài kiểm tra có 3 phần: phần nghe và phần đọc nhưng phần đầu (phần nghe) được cho là khó hơn đối với một số sinh viên)
2, FIRST: chỉ thứ đầu tiên trong số 3 vật hay người trở lên.
E.g: The test has three sections, a listening, a grammar and a reading section but the first is thought to be the most difficult for some students.
=> The first ám chỉ listening section
(Bài kiểm tra có 3 phần: phần nghe, phần ngữ pháp và phần đọc hiểu nhưng phần đầu (phần nghe) được cho là khó nhất với một số sinh viên)
Read more »