MỘT SỐ CÁCH SỬ DỤNG MANY, MUCH, A LOT OF, LOTS OF
1. Much & many
Many hoặc much thường đứng trước danh từ.
Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được:
Eg: I don’t do much exercises.
(Tôi không tập thể dục nhiều)
There are many beautiful flowers in the meadow.
(Có rất nhiều hoa trên đồng cỏ)
Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh:
I have seen too much of Stefanie recently.
(Gần đây tôi hay gặp Stefanie)
Much of Vietnam is hilly.
(Việt Nam đa phần là đồi núi)
Many/much of + determiner (a, the, this, my… ) + noun.
Eg: You can’t see much of a Hanoi in three days.
(Bạn không thể biết nhiều về Hà Nội trong vòng ba ngày đâu.)
Read more »
Many hoặc much thường đứng trước danh từ.
Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được:
Eg: I don’t do much exercises.
(Tôi không tập thể dục nhiều)
There are many beautiful flowers in the meadow.
(Có rất nhiều hoa trên đồng cỏ)
Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh:
I have seen too much of Stefanie recently.
(Gần đây tôi hay gặp Stefanie)
Much of Vietnam is hilly.
(Việt Nam đa phần là đồi núi)
Many/much of + determiner (a, the, this, my… ) + noun.
Eg: You can’t see much of a Hanoi in three days.
(Bạn không thể biết nhiều về Hà Nội trong vòng ba ngày đâu.)
Read more »